10.
快得了吧(dé le ba)
在对话中用于否定对方所说的内容。
It indicates the speaker does not agree with the person he is speaking to. It is used in dialogue or conversation.
(1) “怎么样?你妈妈不让你去吧?我猜的不会错的。”
“得了吧, 爸爸!你们俩都商量好了的”。
(2) 小王说:“没有没有, 我没哭。我只是有点难过。”
“得了吧, 我们都看见了, 别不好意思了。”我笑着说。
(3) “你有女朋友了?真的?她叫什么?在哪儿工作?长得什么样儿?”小 王问。
大山说:“目前还不能告你。到时候你一看就知道了。”
“得了吧, 根本没这么一个人, 你一定是在吹牛(boast)呢。”小王笑着说。
Translate & Pinyin - Dịch và phiên âm Pinyin - Phiên âm Kuài déle ba
zài duìhuà zhōng yòng yú fǒudìng duìfāng suǒ shuō de nèiróng.
“Zěnme yàng? Nǐ māmā bù ràng nǐ qù ba? Wǒ cāi de bù huì cuò de.”
“Déle ba, bàba! Nǐmen liǎ dōu shāngliáng hǎole de”.
Xiǎo wáng shuō:“Méiyǒu méiyǒu, wǒ méi kū. Wǒ zhǐshì yǒudiǎn nánguò.”
“Déle ba, wǒmen dōu kànjiànle, bié bù hǎoyìsile.” Wǒ xiàozhe shuō.
“Nǐ yǒu nǚ péngyǒule? Zhēn de? Tā jiào shénme? Zài nǎ'er gōngzuò? Zhǎng dé shénme yàng er?” Xiǎo wáng wèn.
Dàshān shuō:“Mùqián hái bùnéng gào nǐ. Dào shíhòu nǐ yī kàn jiù zhīdàole.”
“Déle ba, gēnběn méi zhème yīgè rén, nǐ yīdìng shì zài chuīniú (boast) ne.” Xiǎo wáng xiàozhe shuō.
Vietnamese - Dịch tiếng Việt Thôi được rồi đó.
Dùng tay để phủ định điều mà người khác đang nói trong cuộc đối thoại.
“Sao rồi hả? Mẹ con không cho con đi à? Ba đoán không sai mà.”
Xiao Wang nói: “Không có không có, mình đâu có khóc. Mình chỉ buồn chút thôi.”
“Thôi Ba ơi! Hai người bàn bạc với nhau hết rồi chứ gì”
“Thôi đủ rồi, tụi tao thấy hết, đừng mắc cỡ nữa.” – Tôi cười nói.
“Mày có bạn gái rồi à? Thiệt hả? Cô ấy tên gì? Làm ở đâu? Tướng tá thế nào?” – Xiao Wang hỏi.
“Thôi đi, làm gì có người nào như vậy chứ, chắc chắn mày đang nổ rồi.” – Xiao Wang cười nói.
Da Shan nói: “Giờ thì không nói được. Đợi đến khi gặp mặt mày sẽ biết ngay mà.”
No comments:
Post a Comment